Thủ tục Cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương
Quản lý thương mại | |
Thủ tục Cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương | |
Sở Công thương | |
Sở Công thương | |
Sở Công Thương | |
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện | |
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | |
Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu | |
- mẫu số 07.docx
|
|
a) Trình tự thực hiện: - Doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công tỉnh Hà Giang (số 519 đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang). Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trong giờ hành chính (trừ ngày nghỉ, lễ, tết); - Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ: ghi giấy biên nhận hẹn ngày trả kết quả. + Trường hợp hồ sơ thiếu, chưa đầy đủ: hướng dẫn tổ chức, các nhân bổ sung hồ sơ theo quy định. - Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung; - Trong thời hạn hai mươi (20) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ (đã cắt giảm thời gian thực hiện xuống 10 ngày so với quy định), Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu theo Mẫu số 8 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy xác nhận do không đủ điều kiện, Sở Công Thương phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện c) Thành phần, số lượng hồ sơ: * Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu theo Mẫu số 7 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ; - Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; - Bản sao giấy tờ chứng minh đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh theo quy định tại Khoản 5 Điều 16 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP; - Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ kinh doanh xăng dầu theo quy định tại Khoản 2 và 3 Điều 16 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP, kèm theo các tài liệu chứng minh; - Danh sách hệ thống phân phối xăng dầu của thương nhân theo quy định tại Khoản 4 Điều 16 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP, kèm theo các tài liệu chứng minh; - Bản gốc văn bản xác nhận của thương nhân cung cấp xăng dầu cho tổng đại lý có thời hạn tối thiểu một (01) năm, trong đó ghi rõ chủng loại xăng dầu. * Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ d) Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân có đủ các điều kiện theo quy định. e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công Thương. - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương. - Cơ quan phối hợp (nếu có): không. g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu h) Phí, Lệ phí: Thương nhân nộp phí, lệ phí theo quy định tại Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính. - Phí cấp giấy: 200.000 đồng/giấy/lần cấp đối các DN hoạt động tại khu vực thành phố; 100.000 đồng/ giấy/lần đối với các doanh nghiệp hoạt động tại các huyện - Phí thẩm định: + Khu vực thành phố: doanh nghiệp là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định; + Khu vực các huyện: doanh nghiệp là 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định. i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu theo Mẫu số 7 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP. k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (Nghị định 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu) - Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh xăng dầu. - Có kho, bể xăng dầu dung tích tối thiểu hai nghìn mét khối (2.000 m3), thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng của thương nhân kinh doanh dịch vụ xăng dầu từ năm (05) năm trở lên. - Có phương tiện vận tải xăng dầu thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng của thương nhân kinh doanh dịch vụ xăng dầu từ năm (05) năm trở lên. - Có hệ thống phân phối xăng dầu, bao gồm tối thiểu năm (05) cửa hàng bán lẻ thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc sở hữu và đồng sở hữu, tối thiểu mười (10) cửa hàng thuộc các đại lý bán lẻ xăng dầu được cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo quy định tại Điều 25 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP. - Hệ thống phân phối của tổng đại lý phải nằm trong hệ thống phân phối của một thương nhân đầu mối và chịu sự kiểm soát của thương nhân đó. - Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện và có chứng chỉ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật hiện hành. l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Nghị định 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu. - Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
|